Thực đơn
Lợn_Landrace Đặc điểmToàn thân lợn có màu trắng tuyền, đầu nhỏ, dài, tai to rủ xuống kín mặt, tai cúp về phía trước, cổ nhỏ và dài, vai-lưng-mông-đùi rất phát triển, mông đùi to, mõm thẳng, mông nở, ngoại hình thể chất vững chắc. Toàn thân có dáng hình thoi nhọn giống như quả thủy lôi, do chúng nhiều hơn giống lợn khác 1-2 đôi xương sườn nên thân rất dài. Các chỉ tiêu:
Đây là giống lợn tiêu biểu cho hướng nạc. Lợn có khả năng tăng trọng từ 750-800 g/ngày, 6 tháng tuổi lợn thịt có thể đạt 105–125 kg. Khi trưởng thành con đực nặng tới 400 kg, con cái 280–300 kg. Lợn Landrace có khả năng sinh sản cao, mắn đẻ và đẻ nhiều trung bình đạt 1,8–2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 10 -12 con, trọng lượng sơ sinh (Pss) trung bình đạt 1,2–1,3 kg, trọng lượng cai sữa (Pcs) từ 12–15 kg. Sức tiết sữa từ 5–9 kg/ngày. Khả năng sinh trưởng của lợn rất tốt. Giống lợn này kén ăn và tương đối đòi hỏi nhu cầu dinh dưỡng cao cũng phải có điều kiện chăm sóc tốt.
Thực đơn
Lợn_Landrace Đặc điểmLiên quan
Lợn lòi Pecari Lợn lùn Lợn Lang Hồng Lợn lông đỏ Lợn Landrace Lợn lông rậm Lợn Landrace Hà Lan Lợn lông xoăn Lincolnshire Lợn lòi Lợn Landrace BỉTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lợn_Landrace http://www.ansi.okstate.edu/breeds/swine/danishlan... https://web.archive.org/web/20130115055208/http://...